Đặc tính kỹ thuật và các bộ phận của máy tiện vạn năng 1A62

Máy tiện hiện đang là thiết bị được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Có rất nhiều loại máy tiện khác nhau; tuy nhiên máy tiện vạn năng 1A62 là loại máy tiện được ưa chuộng sử dụng nhất trong gia công. Vậy loại máy tiện này có đặc điểm và cấu tạo như thế nào? Cùng Cosmovina tìm hiểu ngay nhé!

Đặc tính kỹ thuật và các bộ phận của máy tiện vạn năng 1A62

Đặc tính kỹ thuật và các bộ phận của máy tiện vạn năng 1A62

Đặc tính kỹ thuật của máy tiện vạn năng 1A62

– Đường kính lớn nhất của vật gia công là 400mm

– Khỏang cách giữa 2 đầu nhọn: 750; 1000; 1500 mm

– Kích thước dao lắp vào giá dao: 25x25mm

– Khỏang xê dịch ụ sau 15mm

– Công suất mô tơ: 7.8KW

– Kích thước máy: 2650×1580 x1210mm; Trọng lượng 2010 Kg

– Có 24 tộc độ quay của trục chính từ 11.5 đến 1200 vòng/phút

– Có 35 bước tiến dọc từ 0.082 đến 1.59mm/vòng

– Có 35 bước tiến ngang từ 0.027 đến 0.522mm/vòng

– Có 19 bước ren hệ mét từ 1 đến 12 mm

– Có 20 bước ren hệ Anh từ 2 đến 24

– Có 10 bước ren môđun 0.5 – 3

– Có 24 bước ren kính tiết từ 7 – 96

– Ngoài các bước ren, bước tiến còn phóng đại được 8 và 32 lần.

Xem thêm:

Cấu tạo của máy tiện vạn năng

Máy tiện vạn năng 1A62 gồm các bộ phận sau:

Cấu tạo của máy tiện vạn năng

Cấu tạo của máy tiện vạn năng

  • Hộp tốc độ trục chính (ụ trước): sử dụng để thay đổi tốc độ quay khác nhau của trục chính. Trên hộp tốc độ có: Trục chính lắp mâm cặp dùng để định vị và kẹp chặt chi tiết gia công. Tay gạt 1, 2 và 3 có công dụng điều chỉnh các tốc độ quay của trục chính. Tay gạt 4 điều chỉnh bước ren tiêu chuẩn; tay gạt 5 dùng để điều chỉnh tiện ren phải hoặc ren trái.
  • Hộp bước tiến được sử dụng để thay đổi bước tiến của bàn dao. Hộp bước gồm có: tay gạt 7 dùng để điều chỉnh tiện ren hệ mét. Tay gạt 6, 9, 10 dùng để điều chỉnh bước tiến, bước ren. Tay gạt 8 dùng để nối chuyển động đến trục vít me hay trục trơn. Tay gạt 11 và 12 dùng để khởi động máy.
  • Bàn dao có ổ gá, bàn trượt dọc, bàn trượt ngang. Ổ gá dao được sử dụng để kẹp chặt dao. Bàn trượt dọc và bàn trượt ngang thực hiện chuyển động chạy dao dọc và chạy dao ngang. Bàn dao có tay gạt 8 có công dụng tách sự ăn khớp giữa bánh răng; và thanh răng khi tiện các bước ren. Tay quay bàn trượt ngang 16. Tay hãm ổ dao 19. Tay quay bàn trượt dọc 20.
  • Hộp xe dao dùng để điều khiển bàn dao chạy tự động ngang, dọc. Gồm có: Tay gạt 13 điều khiển xe dao chạy ngược lại. Tay quay 14 điều khiển xe dao chạy vào hoặc ra. Tay gạt 15 điều khiển tự động dọc, ngang. Tay gạt 17 đóng mở đai ốc vít me.
  • Thân máy là bộ phận chính của máy. Nó được dùng để lắp ghép và đỡ tất cả các bộ phận của máy. Mặt trên thân máy có các đường trượt để dẫn hướng cho bàn dao và ụ sau di trượt trên đó.
  • Ụ sau có thể di chuyển trên băng máy dùng để đỡ chi tiết gia công dài. Ngoài ra còn dùng để gá mũi khoan, mũi khoét, doa; tarô, bàn ren để cắt ren. Gồm có tay hãm nòng ụ sau, vô lăng nòng ụ sau .  Bảng điện gồm có công tắc đèn chiếu sáng, công tắc nguồn; bơm nước làm nguội và nút khởi động máy .

Bài viết trên đây đã chia sẻ đặc tính kỹ thuật và các bộ phận của máy tiện vạn năng 1A62. Hy vọng các thông tin trên giúp bạn hiểu hơn về loại máy tiện này.

Rate this post
Rate this post
Bài viết liên quan